Đèn LED (bao gồm bóng LED có balast lắp liền – LED bulb, tube LED thay thế đèn huỳnh quang ống thẳng, bộ đèn điện LED luminaire, đèn rọi LED spot light, và các loại đèn LED thông dụng loại di động hoặc cố định) cần phải thực hiện các thủ tục đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước và chứng nhận, công bố theo các quy định sau đây để nhập khẩu và bán ra thị trường.
(1) Chứng nhận hợp quy CR cho an toàn điện, tương thích điện từ, quang sinh học theo Quy chuẩn QCVN 19:2019/BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, chi tiết như sau:
→ Phần an toàn điện và phần phát xạ điện từ EMI: bắt buộc áp dụng từ 01/01/2021
→ Phần miễn nhiễm điện từ EMS và an toàn quang sinh học: bắt buộc áp dụng từ 01/01/2022
(Căn cứ theo Quyết định số 183/QĐ-BKHCN ngày 22/05/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ, đính chính Quy chuẩn QCVN 19:2019/BKHCN và lộ trình áp dụng của Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN).
(2) Thử nghiệm và đáp ứng yêu cầu về hiệu suất năng lượng tối thiểu và Công bố nhãn năng lượng theo quy định tại Quyết định 04/2017/QD-TTg và Thông tư 36/2016/TT-BCT của Bộ Công thương (áp dụng đối với bóng LED E27, B22 và đèn LED hai đầu (tube LED) G5, G13)
(3) Đáp ứng yêu cầu về giới hạn hàm lượng kim loại độc hại (đối với bóng LED) theo quy định của Bộ Công thương tại Thông tư số 30/2011/TT-BCT
(4) Đèn LED sử dụng trên phương tiện giao thông (đèn pha) cần phải chứng nhận hợp quy theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải
(5) Đèn LED sử dụng cho công trình chiếu sáng (đèn LED chiếu sáng giao thông và chiếu sáng đô thị) và đèn LED sử dụng cho mục đích quảng cáo ngoài trời cần chứng nhận hợp quy theo quy định của Bộ Xây dựng
Theo quy định tại Nghị Định 74/2018/ND-CP và Quyết Định số 3810/QD-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, doanh nghiệp còn phải thực hiện thủ tục Đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước cho đèn LED nhập khẩu.
Trong phạm vi của bài viết này, ĐÈN LED NHẬT BẢN chỉ trình bày và hướng dẫn thủ tục chứng nhận hợp quy an toàn điện, tương tích điện từ và quang sinh học theo Quy chuẩn QCVN 19:2019/BKHCN của Bộ Khoa Học và Công nghệ.
Để tìm hiểu về hiệu suất năng lượng tối thiểu, công bố nhãn năng lượng áp dụng đối với đèn LED, xin vui lòng tham khảo hướng dẫn của chúng tôi qua Bài này.
1. Danh mục các loại đèn LED, bóng LED, tube LED bắt buộc phải chứng nhận hợp quy?
STT | Tên sản phẩm theo mã HS | Mã HS | Phạm vi điều chỉnh |
1 | Đèn đi-ốt phát sáng
(LED) |
85395000 |
|
2 | Đèn rọi | 94051091 |
|
3 | Loại khác | 94052090 |
|
2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định áp dụng đối với đèn LED bao gồm những gì?
Quyết định số 1383/QĐ-BKHCN điều chỉnh lộ trình bắt buộc áp dụng chứng nhận hợp quy đèn LED.
Thông tư số 08/2019/TT-BTTTT của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Quy chuẩn quốc gia QCVN 19:2019/BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ.
TCVN 8782:2017 (IEC 62560:2015) – áp dụng đối với bóng LED.
TCVN 7722-1:2017 (IEC 60598-1:2014 with AMD1:2017) : Yêu cầu chung đối với đèn điện LED.
TCVN 7722-2-x:2013 (IEC 60598-2-x): Yêu cầu riêng đối với từng loại đèn điện LED.
TCVN 11846:2017 (IEC 62776:2014): Yêu cầu đối với tube LED 2 đầu.
TCVN 7186:2018 (CISPR 15:2018): Yêu cầu về tương thích điện từ – phần phát xạ (bắt buộc áp dụng từ 01/01/2021).
IEC 61547:2009 Ed 2.0: Yêu cầu về tương thích điện từ – phần miễn nhiễm (bắt buộc áp dụng từ 01/01/2022).
IEC 62471:2006: Yêu cầu về quang sinh học (bắt buộc áp dụng từ 01/01/2022).
3. Quy trình, thủ tục, và hồ sơ tài liệu cần thiết để chứng nhận hợp quy đèn LED?
Các nhà sản xuất và công ty nhập khẩu có thể thực hiện chứng nhận hợp quy đèn LED theo phương thức chứng nhận 1 (thử nghiệm mẫu điển hình) với các đặc điểm sau:
→ Giấy chứng nhận hợp quy có thời hạn hiệu lực 03 năm.
→ Giấy chứng nhận được cấp cho nhà sản xuất trong nước hoặc thương nhân nhập khẩu.
→ Nhiều mã hiệu sản phẩm (model / type) có thể được liệt kê trên cùng một giấy chứng nhận.
→ Trong một số trường hợp, kết quả thử nghiệm nước ngoài theo CB scheme có thể được chấp nhận để đánh giá chứng nhận hợp quy.
→ Chi phí chứng nhận phụ thuộc vào số lượng model trong cùng một lần nộp hồ sơ. Chứng nhận càng nhiều mã sản phẩm, đơn giá càng thấp.
Các tài liệu cần thiết để chứng nhận hợp quy đèn LED theo phương thức chứng nhận 1 bao gồm:
(1) Mẫu đơn đề nghị chứng nhận hợp quy.
(2) Sản phẩm mẫu: 05 – 10 mẫu / model tuỳ theo loại đèn LED.
(3) Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
(4) Sơ đồ mạch PCB và danh mục linh kiện chính.
(5) Kết quả thử nghiệm nước ngoài (nếu có).
4. Thử nghiệm và nộp hồ sơ chứng nhận hợp quy cho đèn LED ở đâu?
Các nhà sản xuất và tổ chức, cá nhân nhập khẩu có thể lựa chọn nộp hồ sơ Chứng nhận hợp quy tại một trong các tổ chức chứng nhận được Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định, hoặc công nhận, hoặc đã đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp.
Căn cứ theo QCVN 19:2019/BKHCN thì việc thử nghiệm bắt buộc phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định (phòng thử nghiệm trong nước), hoặc thừa nhận (phòng thử nghiệm CBTL). Năng lực, phạm vi thử nghiệm được chỉ định hoặc thừa nhận của phòng thử nghiệm phải bao gồm các tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng áp dụng đối với sản phẩm.
5. Thủ tục Công bố hợp quy sau chứng nhận như thế nào?
Theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục công bố hợp quy sau khi quá trình chứng nhận hợp quy hoàn tất. Thủ tục công bố hợp quy được thực hiện như sau:
Đối với hàng hoá sản xuất trong nước: Sau khi được cấp giấy chứng nhận hợp quy, nhà sản xuất (trong nước) làm thủ tục công bố hợp quy và nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng tại địa phương đăng ký kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền sẽ ban hành giấy Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy.
Đối với sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu: Thủ tục Công bố hợp quy được thực hiện thông qua quá trình đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước.
Trên đây là các hướng dẫn của ĐÈN LED NHẬT BẢN về quy trình, thủ tục và hồ sơ chứng nhận hợp quy cho đèn LED theo QCVN 19:2019/BKHCN.
6. Mẫu giấy Chứng nhận hợp quy đèn LED
(Đang update)
1 Nhận xét