Chỉ số bảo vệ IP40, IP65, IP66, IP67, IP68 cho các thiết bị

ipxx

IP – CHỈ SỐ CO BIẾT CẤP BẢO VỆ CHO THIẾT BỊ

Chỉ số bảo vệ IP chống mưa, chống thấm, chống ẩm, chống côn trùng là như thế nào?

Chỉ số IP (International Protection Rating, Ingress Protection Rating, IP Code) hay thường gọi là chỉ số chống thấm, được định nghĩa là “một hệ thống mã cho biết mức độ bảo vệ (một cách tương đối) khỏi sự tiếp cận của các vật thể rắn nguy hiểm ở bên ngoài và sự thâm nhập của nước.”

Chỉ số này được định nghĩa dựa trên cả hai tiêu chuẩn Nhật Bản JIS C090 “Mức độ thấm nước và bảo vệ chống lại sự xâm nhập của các vật thể rắn cho các thiết bị điện” và tiêu chuẩn Châu Âu IEC529 “Mức độ bảo vệ bởi một lớp bao bọc bên ngoài (mã IP)”

Hiệp hội các nhà sản xuất điện của Mỹ (National Electrical Manufacturers Association- NEMA) cũng công bố chỉ số chống chịu thời tiết cho vỏ thiết bị tương ứng với hệ thống đánh giá IP của Ủy Ban Kỹ Thuật Điện Quốc Tế (IEC). Tuy nhiên NEMA cũng quy định các thông số khác như điều kiện cháy nổ, tác động của hóa chất khác với IEC, và luật quốc tế đã qui định không thay đổi nội dung của chỉ số IP, vì vậy bảng tiêu chuẩn chống chịu thời tiết của NEMA chỉ dùng để so sánh các điều kiện tương ứng với chỉ số IP của IEC.

IP Code Min. NEMA Enclosure rating to satisfy IP Code:
  • IP20 —- 1
  • IP54 —- 3
  • IP65 —- 4,4X
  • IP67 —- 6
  • IP68 —- 6P

Tiêu chuẩn bảo vệ cho thiết bị điện tử – IP Code của Châu Âu

Các tiêu chuẩn của châu Âu dựa trên chuẩn IEC 60529. Đầu tiên, chuẩn IP là viết tắt cho Ingress Protection, đây là chỉ số bụi hoặc chất lỏng cho phép tác động vào các đơn vị có thể làm hư hỏng thiết bị điện tử bên trong.

Cách đọc chỉ số IP

Trong kiến thức chiếu sáng, japanlighting.com đã từng đề cập đến chỉ số IP và ý nghĩa của từng con số thì quy tắc
Trong chỉ số: IP- XX,
  • Chữ ” X ” đầu tiên: Chỉ ra mức độ bảo vệ chống lại sự tiếp cận của các vật thể rắn.
  • Chữ ” X ” thứ hai: Chỉ ra mức độ bảo vệ chống lại sự thâm nhập của nước.

Người ta chia mức độ bảo vệ của sản phẩm thành các thông số từ 1 đến 6 (cho khả năng chống vật thể rắn) và từ 1 đến 8 (cho khả năng chống nước). Cụ thể như sau:

Như vậy, với ví dụ trên, IP54 có nghĩa là: sản phẩm có khả năng chống bụi xâm nhập và bảo vệ chống lại sự phun nước theo mọi hướng.

Ở một số sản phẩm, người ta còn có thêm ký tự thứ 3 sau chữ “X” thứ 2 như “IP54, 5 “. Số thứ ba này chỉ ra tác dụng bảo vệ khỏi các tác động cơ khí, được đánh dấu từ 1 đến 6 theo mức độ bảo vệ tăng dần, cụ thể như sau:

0
Không bảo vệ
1
Bảo vệ chống lại tác động của 0.225 Jun
(vd: một vật nặng 150g rơi từ độ cao 15 cm)
2
Bảo vệ chống lại tác động của 0.357 Jun
(vd: một vật nặng 250g rơi từ độ cao 15 cm)
3
Bảo vệ chống lại tác động của 0.5 Jun
(vd: một vật nặng 250g rơi từ độ cao 20 cm)
4
Bảo vệ chống lại tác động của 2.0 Jun
(vd: một vật nặng 500g rơi từ độ cao 20 cm)
5
Bảo vệ chống lại tác động của 6.0 Jun
(vd: một vật nặng 1.5kg rơi từ độ cao 40 cm)
6
Bảo vệ chống lại tác động của 20.0 Jun
(vd: một vật nặng 5kg rơi từ độ cao 40 cm)

 

 

 

 

Hiệp hội các nhà sản xuất điện của Mỹ (National Electrical Manufacturers Association- NEMA) cũng công bố chỉ số chống chịu thời tiết cho vỏ thiết bị tương ứng với hệ thống đánh giá IP của Ủy Ban Kỹ Thuật Điện Quốc Tế (IEC). Tuy nhiên NEMA cũng quy định các thông số khác như điều kiện cháy nổ, tác động của hóa chất khác với IEC, và luật quốc tế đã qui định không thay đổi nội dung của chỉ số IP, vì vậy bảng tiêu chuẩn chống chịu thời tiết của NEMA chỉ dùng để so sánh các điều kiện tương ứng với chỉ số IP của IEC.

Chỉ số IP Chỉ số bảo vệ NEMA tương ứng
IP20 1
IP54 3
IP65 4,4X
IP67 6
IP68 6P
Bảo vệ khỏi hạt rắn  
Các chữ số đầu tiên cho thấy mức độ bảo vệ chống lại tác động các bộ phận nguy hiểm (ví dụ, dây dẫn điện, bộ phận chuyển động) và sự xâm nhập của các đối tượng nước ngoài rắn. Cụ thể:
  • 0: Không có bảo vệ gì.
  • 1: Vật có kích thước lớn hơn 50 mm. Bất kỳ bề mặt lớn của cơ thể, chẳng hạn như bàn tay.
  • 2: Bảo vệ khỏi những vật có bán kính lớn hơn 12.5 mm, ví dụ như ngón tay.
  • 3: Bảo vệ khỏi những vật có bán kính lớn hơn 2.5mm, ví dụ như tuốc-lơ-vít hoặc các công cụ khác.
  • 4: Bảo vệ khỏi những vật có bán kính lớn hơn 1mm, ví dụ như dây điện.
  • 5: Bảo vệ khỏi một lượng bụi nhất định (không quá nhiều).
  • 6 :Chống bụi hoàn toàn.
Bảo vệ khỏi chất lỏng 
Các chữ số thứ hai chỉ ra mức độ bảo vệ thiết bị khỏi chất lỏng.
  • 0: Không có bảo vệ gì.
  • 1: Bảo vệ khỏi nước nhỏ giọt (Nhỏ giọt nước (theo chiều dọc rơi giọt) sẽ không ảnh hưởng) (Thời gian kiểm tra: 10 phút. Nước tương đương với 1 mm lượng mưa mỗi phút)
  • 2: Bảo vệ khỏi những giọt nước khi nghiêng lên đến 15° (Thời gian kiểm tra: 10 phút. Nước tương đương với 3 mm lượng mưa mỗi phút)
  • 3: Bảo vệ khỏi những giọt nước khi nghiêng lên đến 60° (Thời gian kiểm tra: 5 phút. Lượng nước: 0.7 lít mỗi phút. Áp lực: 80-100 kPa)
  • 4: bảo vệ khỏi nước xối từ mọi hướng. Lượng nước có hạn. (Thời gian kiểm tra: 5 phút. Lượng nước: 10 lít mỗi phút. Áp lực: 80-100 kPa)
  • 5: Bảo vệ khỏi nước từ một vòi phun (6.3 mm) từ bất kỳ hướng nào sẽ sẽ không ảnh hưởng. (Thời gian thử nghiệm: ít nhất 15 phút. Lượng nước: 12.5 lít mỗi phút. Áp lực: 30 kPa ở khoảng cách 3m)
  • 6: Bảo vệ khỏi nước từ một vòi phun (12.5 mm) từ bất kỳ hướng nào sẽ sẽ không ảnh hưởng.(Thời gian thử nghiệm: ít nhất 3 phút. Lượng nước: 100 lít mỗi phút. Áp lực: 100 kPa ở khoảng cách 3m)
  • 6K: Bảo vệ khỏi nước từ một vòi phun (12.5 mm) từ bất kỳ hướng nào dưới áp lực cao sẽ không ảnh hưởng. (Thời gian thử nghiệm: ít nhất 3 phút. Lượng nước: 75 lít mỗi phút. Áp lực: 1000 kPa ở khoảng cách 3m)
  • 7: Bảo vệ khỏi nước dưới độ sâu từ 15cm đến 1m. (Thời gian thử nghiệm: 30 phút. Ngâm ở độ sâu tối đa là 1m đo ở phía dưới của thiết bị, và ít nhất là 15 cm đo ở đầu của thiết bị)
  • 8: Bảo vệ khỏi nước   khoảng thời gian dài dưới độ sâu trên 1m và có áp lực. (Thời gian kiểm tra: ngâm liên tục trong nước. Độ sâu theo quy định của nhà sản xuất, thường lên đến 3m)
  • 9K: Bảo vệ chống lại gần phạm vi áp suất cao, nhiệt độ cao.

Một số sản phẩm đòi hỏi cần có chỉ số IP

Đèn đường cao áp đòi hỏi IP66

Trả lời

Main Menu